Bài 28.1, 28.2, 28.3, 28.4, 28.5, 28.6 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Bài 28.1 trang 65 Sách bài tập Hóa học 12: Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: , Ba( , Ba( . Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
A. Quỳ tím. B. Phenolphtalein.
C. D. .
Lời giải:
D
Bài 28.2 trang 65 Sách bài tập Hóa học 12: Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°c và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li. B. Na.
C. K. D. Rb.
Lời giải:
A
Bài 28.3 trang 66 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch loãng thu được 6,72 lít O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na. B. Zn.
C. Mg. D. Al.
Lời giải:
A
Bài 28.4 trang 66 Sách bài tập Hóa học 12: Sục 11,2 lít khí (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 107,5 g. B. 108,5g
C. 106,5 g. D. 105,5g.
Lời giải:
B
= = = 0,5 mol
⇒ m↓ = 0,5.217 = 108,5g
Bài 28.5 trang 66 Sách bài tập Hóa học 12: Sục V lít khí (đktc) vào dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Cho dư vào dung dịch X thu được 23,3 g kết tủa. V có giá trị là
A. 1,12 B. 2,24.
C. 3,36. D. 6,72.
Lời giải:
B
Bảo toàn nguyên tố S ta có: = = 23,3 : 233 = 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Bài 28.6 trang 66 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 5,75 g hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch loãng, dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và O (đktc). Tỉ khối của X đối với khí là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là