Môn
Giải SBT Tiếng Anh 7 mới Unit 1: Vocabulary - Grammar (trang 4-5-6)
Unit 1: My hobbies
B. Vocabulary - Grammar (trang 4-5-6 SBT Tiếng Anh 7 mới)
1. Look at the pictures... (Nhìn vào những bức tranh và những từ trong câu đố. Những từ có thể đi lên, xuống, trước sau.)
judo (võ judo)
television (tivi)
swimming (bơi lội)
stamps (tem)
radio (ra-đi-ô)
football (bóng đá)
aerobics (thể dục nhịp điệu)
books (sách)
cycling (đạp xe đạp)
photos (bức hình)
2. Complete the table ...(Hoàn thành bảng với những từ ở phần 1. Sau đó thêm ít nhất hai từ vào mỗi danh sách bên dưới.)
go | Cycling, swimming |
Play | Football, chess |
Watch | Television, film |
Listen to | Radio, music |
Do | Judo, aerobics |
Collect | Books, stamps, photos |
Read | Books, newspaper |
1. collect old bowl (sưu tầm bát cũ)
2. skating/ roller skating (trượt patin)
3. making model (làm mô hình)
4. cooking (nấu nướng)
5. singing (hát hò)
6. playing boardgames (chơi trò chơi nhóm đội)
Hướng dẫn dịch:
1. Mình thật sự thích đi vòng quanh các cửa hàng để tìm những cái bát cũ. Thỉnh thoảng mình có thể mua chúng ở những chợ trời với giá rẻ. Mình có nhiều bát đẹp cổ ở nhà.
2. Ba mẹ mình đã mua cho mình một đôi giày trượt mới. Mình thích đến công viên và chơi cùng bọn trẻ khác.
3. Ba mình chia sẻ sở thích này với mình. Ba con mình thường dành nhiều giờ vào buổi tối để đọc những hướng dẫn và tạo ra những máy bay hoặc xe hơi nhỏ.
4. Mình thích ở trong bếp và chuẩn bị thức ăn cho gia đình. Thật tuyệt khi thấy người khác thích món ăn của mình.
5. Mình thấy sở thích này thật thoải mái. Mình cảm thấy tốt hơn bất kỳ khi nào mình cất giọng lên để tạo ra thành âm nhạc.
6. Bạn bè mình và mình thường chơi cờ tỷ phú cùng nhau. Thật nhiều niềm vui khi bạn bè cùng nhau tụ tập và chơi một trò chơi hấp dẫn.
4. Complete the following passage... (Hoàn thành đoạn văn sau về sở thích của người khác trong tương lai. Sử dụng will hoặc won’t và những động từ trong khung.)
(1) will prefer | (2) won’t like | (3) will go |
(4) will explore | (5) won’t expect | (6) will take up |
Tôi nghĩ rằng những người trong tương lai sẽ thích những hoạt động ngoài trời hơn. Họ sẽ không thích hoạt động trong nhà nữa. Ví dụ, họ sẽ đi cắm trại trong rừng thay vì chơi cờ tỷ phú ở nhà. Họ sẽ khám phá thiên nhiên thay vì xem tivi… Họ sẽ không dành hàng giờ ngồi trước máy tính, nhưng họ sẽ chạy bộ hoặc đi lướt ván để giữ cơ thể cân đối.
5. Complete each sentence ... (Hoàn thành mỗi câu bên dưới, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
1. fishing; is | 2. will go | 3. eating; costs |
4. living; will move | 5. go; watching | 6. will meet |
1. Tôi thích đi câu cá bởi vì nó thật thoải mái.
2. Đừng lo. Mình sẽ đi bơi với bạn vào ngày mai.
3. Bạn bè mình ghét ăn bên ngoài, Họ nghĩ nó tốn nhiều tiền.
4. Ba mẹ mình thích sống ở miền quê. Mình nghĩ họ sẽ chuyển về quê nhà vào năm tới.
5. Chúng tôi đi đến rạp chiếu phim hai lần một tháng. Tất cả chúng tôi đều thích xem những bộ phim mới.
6. Bạn có nghĩ bạn sẽ gặp An vào cuối tuần này không? Mình không chắc.
6. Does your best friend... (Bạn thân của em thích những hoạt động bên dưới hình hay không? Viết những câu về anh/ chị ấy thích. Nhớ sử dụng những động từ liking + V-ing và thêm lý do.)
1. My best friend doesn’t like camping because she is afraid of the dark.
2. She likes flowers.
3. She likes watching birds.
4. She likes shopping.
5. She likes making cakes.
6. She doesn’t like climbing.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thân của tôi không thích cắm trại vì cô ấy sợ bóng tối.
2. Cô ấy thích hoa.
3. Cô ấy thích ngắm những chú chim.
4. Cô ấy thích mua sắm.
5. Cô ấy thích làm bánh.
6. Cô ấy không thích leo núi.
Bảng xếp hạng thi online môn